Nếu lái xe máy mà không có bằng lái, không mũ bảo hiểm, chạy vượt đèn đỏ… bạn có thể bị phạt một khoản tiền tùy thuộc vào quy định của địa phương cụ thể. Vậy không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu? Mức phạt có thể thay đổi tùy theo quy định của quốc gia hoặc khu vực cụ thể hay không? Cùng Tiki Blog tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây.
>>> Xem thêm:
- Top 15+ Xe máy rẻ, đẹp, bền, chất lượng nhất Việt Nam hiện nay
- Các mẫu xe điện VinFast đẹp, giá tốt, mới nhất
- Các mẫu xe máy điện đẹp, giá tốt, đáng mua nhất
Mức phạt lỗi không mang giấy phép lái xe năm 2024
Người điều khiển xe trên đường đã có bằng lái nhưng quên không mang theo có thể bị phạt với mức phạt hành chính tùy thuộc vào loại xe mà họ điều khiển. Cùng tìm hiểu mức phạt khi người tham gia giao thông quên mang bằng lái nhé.
Mức phạt không mang bằng lái xe máy
Người điều khiển xe máy không mang theo bằng lái khi tham gia giao thông có thể bị phạt với mức phạt hành chính từ 100.000 – 200.000 đồng, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

Mức phạt không mang bằng lái xe ô tô
Người điều khiển ô tô không mang theo bằng lái khi lái xe trên đường có thể bị phạt với mức phạt hành chính từ 200.000 – 400.000 đồng, được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, theo quy định tại Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Điều này làm nổi bật sự khác biệt giữa lỗi không mang theo bằng lái và lỗi không có bằng lái khi tham gia giao thông.

Vi phạm lỗi không bằng lái xe năm 2024
Sau đây là mức phạt dành cho lỗi không giấy phép lái xe máy và lỗi không bằng lái xe ô tô 2024.
Không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu?
Theo nghị định 100/2019/NĐ-CP:
- Người điều khiển xe máy dung tích xi lanh dưới 175cm3 và các loại xe tương tự sẽ bị phạt hành chính từ 1.000.000 – 2.000.000 đồng.
- Đối với người điều khiển xe máy dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, mức phạt hành chính sẽ là từ 4.000.000 – 5.000.000 đồng.

Không bằng lái xe ô tô bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định của điểm b khoản 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), người điều khiển ô tô, máy kéo, hay các loại xe tương tự ô tô sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng.
>>> Xem thêm: Miếng dán chống mờ kính ô tô có thật sự hiệu quả như lời đồn?

Bằng lái xe có mấy hạng?
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao Thông Vận Tải có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, và quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì hiện nay pháp luật Việt Nam có các hạng bằng lái như sau:
Hạng A
- Hạng A1: Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3. Người khuyết tật lái xe mô tô ba bánh dành cho người khuyết tật được quy định trong thông tư về đào tạo, sát hạch, và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Hạng A2: Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 được mô tả trong các quy định về đào tạo, sát hạch, và cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và điều khiển xe có dung tích xy lanh > 173m3
- Hạng A3: Người lái xe để điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự, xe mô tô ba bánh, Thông tin chi tiết được quy định trong các hướng dẫn và quy tắc của cơ quan quản lý giao thông.
- Hạng A4: Lái các loại máy kéo có trọng tải đến 1000 kg
Hạng B
- Hạng B1: Ô tô số 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe. Ô tô tải thường và ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg. Ô tô dùng cho người khuyết tật.
- Hạng B2: Xe đã được quy định cho giấy phép hạng B1. Ô tô trọng tải nhỏ hơn 3,5 tấn. Người lái xe ô tô từ 4 – 9 chỗ.
Hạng C
- Ô tô >30 chỗ ngồi.
- Ô tô tải có trọng tải thiết kế trên 3.500 kg.
- Xe đã được quy định cho giấy phép hạng B1.
- Xe đầu kéo kéo theo rơ moóc có trọng tải trên 750 kg.
Hạng D
Hạng D cấp cho người lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và các loại xe ô tô chở người > 30 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi của người lái xe.
Hạng E
Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và xe ô tô chở người trên 30 chỗ.
Hạng F
Người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E được phép điều khiển các loại xe ô tô tương ứng, bao gồm cả kéo rơ moóc có trọng tải > 750 kg, ô tô khách nối toa, sơ mi rơ moóc. Quy định cụ thể được áp dụng theo quy định của luật giao thông đường bộ như sau:
- Hạng FB2: lái xe theo hạng B2 kèm rơ mooc
- Hạng FC: lái xe theo hạng C kèm rơ mooc
- Hạng FD: lái xe theo hạng D kèm rơ mooc
- Hạng FE: lái xe theo hạng E kèm rơ mooc.
Lỗi không có bằng lái xe máy có bị giữ xe không?
Lỗi không có bằng lái xe thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5, 7 và 9 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP. CSGT hoàn toàn có quyền tạm giữ xe trước khi ra quyết định xử phạt để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm (Theo quy định tại khoản 1 Điều 82 Nghị định này).
Bài viết trên đã đưa ra những thông tin không bằng lái xe máy phạt bao nhiêu. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu và chấp hành đúng luật trong quá trình tham gia giao thông. Đừng quên truy cập ngay sàn giao dịch thương mại điện tử uy tín Tiki ngay để săn quà hấp dẫn cùng nhiều mã ưu đãi và bỏ túi những sản phẩm uy tín với giá tốt nhất.
>>> Xem thêm: