Mỗi cái tên khai sinh hay còn gọi là tên riêng của mỗi người đều có ý nghĩa nhất định. Đó vừa là điều khác biệt để giúp mọi người phân biệt người này với người khác vừa quyết định số phận cuộc đời của họ. Bởi lẽ, từng chữ cái trong tên theo bảng chữ cái thần số học mang đến nguồn năng lượng khác nhau. Trong bài viết này, hãy cùng Tiki Blog tìm hiểu cách quy đổi tên và ý nghĩa đằng sau những cái tên trong bộ môn thần số học.
>> Xem thêm:
- Thần số học số 9: Giải mã con số nhân đạo, trực giác nhạy bén trong thần số học
- Thần số học số 8: Con số của tiền tài, vật chất, người thuộc về kinh doanh
- Thần số học số 7: Giải mã số chủ đạo 7 – Người kiếm tìm chân lý
Bảng chữ cái thần số học là gì?
Trong thần số học, mỗi người cần quan tâm đến hai yếu tố là tên gọi và ngày tháng năm sinh để biết được con số chủ đạo và sứ mệnh. Trong đó, tên gọi bao gồm các chữ cái và mỗi chữ được quy định ứng với các con số. Đó chính là bảng chữ cái thần số học. Cụ thể, bảng này gồm 26 phụ âm và nguyên âm tương ứng với 1 trong 9 con số từ 1 đến 9. Lưu ý, đây là bảng chữ cái tiếng Anh. Đối với các nước như Thái Lan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Lào, Ả Rập hay Nhật Bản thì họ phải chuyển sang chữ Latinh.
>> Xem thêm: Thần số học số 5: Giải mã con số của sự phiêu lưu và tự do

Ý nghĩa của bảng chữ cái thần số học, bạn cần biết
Vì có đến 26 chữ cái nhưng chỉ có 9 chữ số nên một số đại diện cho vài chữ cái. Mỗi con số có ý nghĩa riêng, cho biết đặc trưng về phẩm chất, thái độ, tính cách và sứ mệnh của con người. Nhìn vào bảng chữ cái trong thần số học, bạn sẽ tính toán được chỉ số linh hồn và chỉ số sứ mệnh để dự đoán số phận của bản thân, khắc phục khuyết điểm và phát huy thế mạnh.
Đối với những bậc phụ huynh sắp làm cha mẹ, họ có thể đặt tên con đảm bảo sự cân bằng giữa các yếu tố, khắc phục những điểm thiếu mà ngày sinh chưa làm được. Ứng dụng bảng chữ cái của thần số học có thể giúp chúng ta làm căn cứ để dự đoán xu hướng sống, luận giải cuộc đời của một người chính xác hơn.
>> Xem thêm: Thần số học số 4: Con số chủ đạo của bậc thầy kiến tạo và tỉ mỉ

Khám phá sức mạnh của tên gọi trong bảng chữ cái thần số học
Tên gọi có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mỗi người, không chỉ là tên khai sinh mà còn là tên ở nhà hay một biệt hiệu nào đó. Theo thần số học, chính sóng rung xuất phát từ các con số tương ứng với chữ cái trong tên sẽ tác động đến tính cách, hình thành nên đặc điểm riêng của một người.
Tuy nhiên, dù có sức mạnh như vậy nhưng không phải ai cũng biết đến tầm quan trọng của tên riêng. Cái tên gắn bó với ta không phải là ngẫu nhiên tình cờ mà đều theo sự sắp đặt của tạo hoá. Có thể đó là ước mong, ý nghĩa tốt đẹp của cha mẹ đối với đứa con hay gắn liền với một sự kiện đáng nhớ của gia đình.
Đặc biệt, sức mạnh của tên riêng còn nằm ở khả năng bù đắp vào khuyết điểm mà ngày sinh không mang đến được. Từ đó, bạn vẫn có thể định hướng cuộc đời tốt hơn nhờ ảnh hưởng của tên riêng.
>> Xem thêm:
- Sách Thần số học xem vận mệnh qua lá số chiêm tinh
- Xem vận mệnh thông qua sách 12 con giáp

Hướng dẫn cách tính các con số thông qua bảng chữ cái thần số học
Để tính các con số thông qua bảng chữ cái thần số học, trước hết ta cần quy đổi chính xác chữ cái ra con số tương ứng. Các bước tính đơn giản như sau:
- Bước 1: Viết đầy đủ họ tên cần đổi rồi đối chiếu với bảng chữ cái của thần số học.
- Bước 2: Dưới mỗi chữ, bạn viết con số tương ứng ra.
Ví dụ, đối với tên JEON JUNGKOOK thì các con số tương ứng là:
J | E | O | N | J | U | N | G | K | O | O | K |
1 | 5 | 6 | 4 | 1 | 3 | 5 | 7 | 2 | 6 | 6 | 2 |
>> Xem thêm: Thần số học số 3: Con số của truyền cảm hứng, làm chủ mọi cuộc chơi

Ý nghĩa của nguyên âm trong bảng chữ cái – Chỉ số linh hồn
Để tính chỉ số linh hồn, bạn cần phân tách nguyên âm và phụ âm trong tên. Trong đó, nguyên âm là chữ u, e, o, a, i (để dễ nhớ bạn có thể đọc là uể oải) và chữ y. Tuy nhiên, chữ y là trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
- Nếu 1 trong 2 chữ cái đứng trước hoặc sau y là nguyên âm thì y là phụ âm
- Nếu 2 chữ cái đứng trước và sau y là phụ âm thì y là nguyên âm
Chỉ số linh hồn là tổng của những số tương ứng với nguyên âm trong tên. Chỉ số này gồm các số từ 1 đến 11. Nó cho biết sức mạnh, mức độ nhạy bén, khát vọng sâu bên trong của một người. Đó sẽ là thứ khiến họ cảm thấy thỏa mãn khi đạt được.
Ví dụ đối với tên JEON JUNGKOOK như trên thì chỉ số linh hồn là:
J | E | O | N | J | U | N | G | K | O | O | K |
5 | 6 | 3 | 6 | 6 |
JEON: 5 + 6 = 11 => 1 + 1 = 2
JUNGKOOK: 3 + 6 + 6 = 15 => 1 + 5 = 6
=> Chỉ số linh hồn của tên JEON JUNGKOOK là : 2 + 6 = 8
Như đã nói ở trên, chỉ số mỗi số trong chỉ số linh hồn mang ý nghĩa riêng. Cụ thể là:
- Số 1: Là người muốn được người khác công nhận năng lực, không muốn bị ai sai khiến. Những người này thích cảm giác tự do tự tại, không bó buộc theo khuôn khổ nhất định.
- Số 2: Đây là người có trực giác nhạy bén, luôn muốn được là chính mình trong mọi mối quan hệ mà không cần phải sống giả tạo để làm vừa lòng ai. Họ thuộc tuýp người ngay thẳng, công bằng và cũng muốn được kết nối với người khác.
- Số 3: Nếu có chỉ số linh hồn là 3 thì những người này đại diện cho năng lực nhìn người tốt. Họ sẽ thăng tiến nhanh trong các công việc đòi hỏi tính chuyên môn cao, thiên về quản trị con người như nhân sự hoặc làm ở cấp độ quản lý.
- Số 4: Người mang số 4 trong chỉ số đường đời hơi có thiên hướng bảo thủ trong các vấn đề hôn nhân, tôn giáo, truyền thống tâm linh,… Đôi khi chính việc này khiến người xung quanh cảm thấy khó gần.
- Số 5: Chỉ số linh hồn 5 đại diện cho cá tính mạnh mẽ, luôn muốn bộc lộ cảm xúc của bản thân. Họ ngay thẳng, thậm chí là đôi lúc còn quá bộc trực làm mích lòng người khác.
- Số 6: Có điểm mạnh là biết phát huy cơ hội thể hiện bản thân bằng tư duy sáng tạo. Tuy nhiên, khi suy nghĩ quá mức khiến họ lo lắng, làm ảnh hưởng đến tinh thần. Người có chỉ số linh hồn 6 cũng thường hướng về gia đình.
- Số 7: Là những người có tấm lòng nhân hậu, muốn giúp đỡ người khác nhưng lại không muốn được mọi người giúp đỡ. Bởi lẽ, điều họ thích là sự trải nghiệm. Chính sự lựa chọn này cũng khiến họ phải trả giá để nhận được bài học.
- Số 8: Đây là con số đại diện cho tính độc lập tự chủ. Họ có suy nghĩ không giống ai nên đôi khi khiến họ bị tách biệt và cô lập ra khỏi tập thể.
- Số 9: Người mang số 9 trong chỉ số linh hồn vừa sống tích cực nhưng những khá tiêu cực. Nếu tích cực, họ cực kỳ có trách nhiệm với xã hội. Trong khi đó, nếu để tiêu cực lấn át lý trí, họ sẽ trở nên tham lam, vị kỷ.
- Số 10: Nhạy cảm với tâm linh, có đời sống tinh thần phong phú đa dạng.
- Số 11: Trong bảng chữ cái thần số học, đây là người có trực giác tốt, giàu lòng trắc ẩn, biết thông cảm cho người khác.
>> Xem thêm:
- Sách kỹ năng sống giúp bản thân phát triển toàn diện
- Sách tâm lý học trọn bộ, cực hay, bản mới nhất

Sức mạnh của các phụ âm trong bảng chữ cái thần số học – Chỉ số nhân cách
Nếu như muốn tính chỉ số linh hồn cần để ý đến nguyên âm thì chỉ số nhân cách là sức mạnh của phụ âm. Chỉ số này cho bạn lý giải vì sao có người rời khỏi cuộc đời của bạn còn có người lại đồng hành cùng bạn lâu dài. Đây là những gì bạn thể hiện ra bên ngoài để mọi người đánh giá và nhìn nhận con người bạn.
Ví dụ cách tính chỉ số nhân cách như sau:
J | E | O | N | J | U | N | G | K | O | O | K |
1 | 4 | 1 | 5 | 7 | 2 | 2 |
JEON: 1 + 4 = 5
JUNGKOOK: 1 + 5 + 7 + 2 + 2 = 17 -> 1 + 7 = 8
=> Chỉ số linh hồn của tên JEON JUNGKOOK là : 5 + 8 = 13 -> 1 + 3 = 4
Ý nghĩa các con số trong chỉ số nhân cách là:
- Số 1: Là những người thích hoạt động thể thao nhưng cũng có xu hướng muốn được làm việc độc lập. Họ có nhịp độ làm việc riêng, muốn được tự do theo ý thích của bản thân.
- Số 2: Người mang chỉ số nhân cách 2 ngược lại với số 1, thích làm việc tập thể trong môi trường năng động, vui vẻ, hoà đồng. Họ hoạt bát, biết cách làm người khác vui và tận hưởng niềm vui trong cuộc sống.
- Số 3: Đây là người cũng có thể mang đến năng lượng, tiếng cười cho mọi người nhờ khả năng hài hước của mình. Niềm vui của họ có thể lan tỏa dễ dàng sang cho người khác.
- Số 4: Nếu có chỉ số nhân cách 4 thì người này hết sức thực tế. Họ khéo léo trong hoạt động thể chất, có thể lắp ráp hay sửa chữa đồ đạc tốt.
- Số 5: Những người này thích tự do bay nhảy, muốn biểu đạt mọi thứ theo ý thích và không muốn bị ràng buộc bằng tiền bạc vật chất. Tuy nhiên, đôi khi họ bị mọi người xung quanh hiểu lầm vì không diễn đạt mượt mà.
- Số 6: Đây là người có thiên hướng tập trung cho gia đình. Nếu không biết cách chăm sóc, các thành viên dễ bị chiều hư dẫn đến sa ngã. Vì vậy, họ cần học cách kiềm chế để không chiều chuộng thái quá.
- Số 7: Con số này muốn được trải nghiệm, va chạm xung quanh để tự rút ra bài học cho riêng mình. Họ thích được tận hưởng thành quả của bản thân.
- Số 8: Là người yêu độc tập tự do, có cá tính mạnh mẽ.
- Số 9: Trong họ đồng thời tồn tại hai khía cạnh đối lập nhau. Trong cuộc sống, họ có sự hài hước nhưng trong công việc, họ cực kỳ nghiêm túc và chỉn chu. Những người này khi suy luận thì không ai bằng.
- Số 10: Đây là con số ngược lại hoàn toàn so với số 9. Những người này không nghiêm túc, thường vui vẻ và thậm chí là hơi có xu hướng bỡn cợt. Họ cần học cách kiểm soát để không trở nên khiếm nhã, hành động thiếu suy nghĩ để tránh sự số. Năng lực của những người này là thích ứng nhanh với hoàn cảnh.
- Số 11: Những người này có sự cân bằng giữa cảm xúc và lý trí.
- Số 22: Đây là con số đặc biệt, cho biết những người này phù hợp với công việc kinh doanh. Tuy nhiên, họ cần học cách duy trì trạng thái cân bằng nếu không sẽ bị ám ảnh.

Ý nghĩa con số sứ mệnh trong tên riêng đầy đủ
Trong thần số học, con số sứ mệnh trong tên riêng cũng có ý nghĩa khá lớn. Nó là sự kết hợp giữa chỉ số nhân cách và chỉ số linh hồn, liên quan mật thiết tới cuộc đời của mỗi người. Có khả năng xảy ra 3 trường hợp sau đây:
- Con số sứ mệnh trùng và con số chủ đạo trùng nhau: Phát huy năng lượng tối đa, củng cố ưu điểm có sẵn.
- Con số sứ mệnh trùng và con số chủ đạo khác nhau nhưng cùng nằm trên trục ngang: Sức mạnh của trục ngang được cân bằng. Có 3 trục ngang là 4 – 7 – 10 (trục ngang thể chất), 2 – 5 – 8 (trục ngang tinh thần) và 3 – 6 – 9 (trục ngang trí tuệ).
- Tên riêng khác con số chủ đạo nhưng nằm trên trục ngang: Tính cách phong phú nhờ hưởng sóng rung đa dạng

Câu hỏi thường gặp
Những website giúp bạn tra cứu bảng chữ cái của thần số học nhanh là:
thansohoc.me
wikithansohoc.com
thansohoconline.com
thansohocpitago.info
thansohocvietnam.vn
nhansohocvn.com
Các số từ 1 đến 9 được xếp vào bảng có 9 ô. Lúc này, có mũi tên gồm 3 số sẽ xuất hiện khi nối 3 số nằm ngang, nằm dọc hoặc nằm chéo. Các mũi tên trong thần số học cho biết điểm mạnh, mặt tích cực của một người. Đó là năng lực tự nhiên mà bạn có thể dùng để nâng cao cuộc sống. Nếu thiếu số nào trong mũi tên thì đó là điều bạn đang thiếu sót.
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về bảng chữ cái thần số học cũng như ý nghĩa đằng sau các con số. Bên cạnh chỉ số linh hồn và chỉ số nhân cách, còn nhiều chỉ số quan trọng khác cũng cần được tìm hiểu để giúp bạn định hướng tốt cho tương lai. Đừng quên truy cập trang thương mại điện tử Tiki để mua sắm những cuốn sách tốt nhất về bộ môn thần số học.
>> Xem thêm: