Thứ Tư, Tháng Mười Hai 6, 2023

Tất cả
    Trang chủDáng ĐẹpCách Giảm CânBảng calo thức ăn hàng ngày cho người giảm cân đầy đủ...

    Bảng calo thức ăn hàng ngày cho người giảm cân đầy đủ nhất

    Việc hiểu rõ và tính toán chính xác lượng Calo nạp vào cơ thể hàng ngày là rất quan trọng, giúp bạn duy trì cân nặng và ổn định sức khỏe của bản thân và gia đình. Bài viết sau đây Tiki Blog sẽ cung cấp cho bạn bảng Calo thức ăn hàng ngày, được cập nhật mới nhất từ Viện Dinh dưỡng Việt Nam, để từ đó bạn có thể xây dựng cho mình một thực đơn ăn uống hợp lý.

    Calo là gì?

    Calo là một đơn vị dùng để đo lường mức năng lượng. Hiện nay, Calo được sử dụng phổ biến khi gắn liền với thực phẩm. Hầu hết mọi loại thực phẩm đều có một lượng Calo nhất định. Lượng Calo này khi nạp vào sẽ giúp cơ thể thực hiện tất cả mọi hoạt động như đi, đứng, chạy, nhảy,… Ngay cả khi bạn ngồi yên trên ghế hoặc khi bạn ngủ, lượng Calo này cũng giúp cho các cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường để duy trì sự sống.

    Khái niệm về Calo còn được mở rộng hơn nữa khi chỉ mức độ cân bằng dinh dưỡng trong cơ thể. Những món ăn chứa nhiều thành phần dinh dưỡng như vitamin khoáng, chất xơ, protein,… được đánh giá là món ăn có nhiều Calo tốt. Và ngược lại, món ăn có các chất như chất béo công nghiệp, dầu mỡ,… thì được xem là món ăn có Calo rỗng, mặc dù lượng Calo trong các món ăn này rất cao. 

    Calo là đơn vị đo lường năng lượng
    Calo là đơn vị đo lường năng lượng (Nguồn: Internet)

    Mối quan hệ của Calo và cân nặng 

    Calo mang lại nguồn năng lượng cần thiết cho cơ thể, hỗ trợ cơ thể thực hiện các hoạt động thể chất và tinh thần. Tuy nhiên, để cơ thể đạt được hiệu quả mong muốn, bạn cần kiểm soát chính xác lượng Calo bạn nạp vào và lượng Calo bạn tiêu hao. Bởi vì, nếu lượng Calo nạp vào lớn hơn lượng Calo tiêu thụ, Calo trong cơ thể sẽ dư thừa và tích trữ thành chất béo. Khi lượng chất béo vượt quá nhu cầu của cơ thể sẽ sinh ra các hệ lụy cho sức khỏe của bạn như các bệnh về tim mạch, bệnh huyết áp, bệnh đường hô hấp,…

    Ngược lại, nếu cơ thể tiêu thụ nhiều Calo hơn so với lượng Calo nạp vào thì cơ thể sẽ sử dụng năng lượng từ những nguồn dự trữ khác như mỡ, cơ. Việc tập luyện thể dục, thể thao hàng ngày giúp đốt cháy một lượng Calo khá cao. Vì thế, để quá trình giảm cân được hiệu quả thì bạn cần ăn những món ăn ít Calo và việc vận động cơ thể là một hoạt động cần thiết. 

    Sự cân bằng giữa lượng Calo nạp trong cơ thể và lượng Calo tiêu thụ được gọi là sự cân bằng nhiệt lượng. Nếu lượng Calo nạp vào và lượng Calo tiêu thụ bằng nhau thì cân nặng của bạn sẽ được duy trì và sức khỏe sẽ được ổn định. Vì thế, bảng Calo thức ăn hàng ngày của Viện Dinh dưỡng Việt Nam sẽ giúp bạn có cơ sở để xây dựng một thực đơn phù hợp với nhu cầu của bản thân một cách lành mạnh và khoa học nhất. 

    Cần kiểm soát lượng Calo nạp vào cơ thể và lượng Calo tiêu hao
    Cần kiểm soát lượng Calo nạp vào cơ thể và lượng Calo tiêu hao (Nguồn: Internet) 

    Công thức tính Calo

    Để duy trì cân nặng hiện tại, tăng cân hoặc giảm cân tùy theo nhu cầu, bạn cần tính được chỉ số TDEE (viết tắt của Total Daily Energy Expenditure) của cơ thể. Chỉ số TDEE chính là tổng số năng lượng mà cơ thể bạn tiêu hao trong một ngày. Nếu muốn duy trì cân nặng hiện tại, bạn chỉ cần nạp đủ lượng Calo bằng chỉ số TDEE. Nếu muốn giảm cân thì bạn cần nạp vào cơ thể lượng Calo nhỏ hơn TDEE và ngược lại. Công thức tính TDEE như sau: TDEE = BMR x R.

    Cần xác định chính xác lượng Calo mà cơ thể tiêu hao trong một ngày
    Cần xác định chính xác lượng Calo mà cơ thể tiêu hao trong một ngày (Nguồn: Internet)

    Tính chỉ số BMR

    BMR (viết tắt của Basal Metabolic Rate) là hệ số trao đổi chất cơ bản. Đây là mức năng lượng tối thiểu để hỗ trợ cơ thể duy trì sự sống như các hoạt động của tim, phổi, hệ thần kinh,… Nếu không nạp đủ lượng Calo tối thiểu này, cơ thể sẽ không đủ năng lượng cho các hoạt động cơ bản, gây mất tập trung, suy giảm trí nhớ và suy nhược cơ thể. Hiện nay có rất nhiều công thức tính chỉ số BMR, nhưng theo Hiệp hội Dinh dưỡng Hoa Kỳ thì công thức của Mifflin-St Jeor là công thức tính có độ chính xác cao và phổ biến nhất. Công thức cụ thể như sau: 

    • Đối với nam giới: BMR = (10 x trọng lượng) + (6,25 x chiều cao) – (5 x tuổi) + 5
    • Đối với nữ giới: BMR = (10 x trọng lượng) + (6,25 x chiều cao) – (5 x tuổi) – 161

    Trong đó, đơn vị đo lường của trọng lượng và chiều cao lần lượt là kilogram (kg) và centimet (cm).

    BMR là mức năng lượng tối thiểu để thực hiện các hoạt động cơ bản của cơ thể
    BMR là mức năng lượng tối thiểu để thực hiện các hoạt động cơ bản của cơ thể (Nguồn: Internet)

    Tính chỉ số R

    Hệ số R chỉ mức độ hoạt động của cơ thể, phụ thuộc vào tần suất vận động của mỗi người và sẽ khác nhau. Cụ thể như sau:

    • Người không vận động hoặc vận động rất ít: R = 1,2.
    • Người vận động nhẹ nhàng (tập thể dục từ 1 – 3 buổi/tuần): R = 1,375.
    • Người vận động vừa phải (tập thể dục từ 4 – 5 buổi/tuần): R = 1,55.
    • Người vận động nhiều (tập thể dục từ 6 – 7 buổi/tuần): R = 1,725.
    • Người vận động với cường độ cao (tập thể dục 2 lần/ngày): R = 1,9.

    Ví dụ, một bạn nữ 25 tuổi có chiều cao 1,52m, nặng 48kg, bạn tập thể dục vừa phải từ 4 – 5 buổi/tuần thì cần chính xác bao nhiêu Calo để duy trì cân nặng hiện tại?

    Ta có: TDEE = BMR x R = [(10 x 48) + (6,25 x 152) – (5 x 25) – 161] x 1,55 = 1773,2

    Như vậy, bạn nữ cần 1773,2 Calo mỗi ngày để duy trì cân nặng hiện tại.

    Chỉ số R phụ thuộc vào tần suất vận động của cơ thể
    Chỉ số R phụ thuộc vào tần suất vận động của cơ thể (Nguồn: Internet)

    Vì sao cần biết số lượng Calo trong thực phẩm?

    Protein (chất đạm), Cacbonhidrat (tinh bột) và Lipid (chất béo) là ba nhóm chất chính chứa Calo trong thực phẩm hàng ngày. Tuy nhiên, tùy vào từng loại thực phẩm mà hàm lượng các chất sẽ có sự khác biệt, dẫn đến lượng Calo sẽ khác nhau. Việc hiểu rõ số lượng Calo trong thực phẩm giúp bạn điều chỉnh và cân bằng các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, để phù hợp với nhu cầu tăng cân, giảm cân hoặc duy trì cân nặng của bản thân. 


    Mặc dù đều chứa Calo nhưng lượng Calo trong mỗi nhóm chất có công dụng khác nhau cho cơ thể. Calo trong chất béo nếu được nạp với mức độ phù hợp sẽ tác động tích cực đến tim mạch và não bộ. Lượng Calo trong tinh bột giúp bạn cảm thấy no lâu và Calo trong chất đạm rất có lợi cho quá trình tăng cơ bắp.

    >>> Xem thêm: 30 Thực phẩm giảm cân trong 1 tuần vô cùng hiệu quả

    Cần hiểu rõ số lượng Calo trong thực phẩm nạp vào cơ thể
    Cần hiểu rõ số lượng Calo trong thực phẩm nạp vào cơ thể (Nguồn: Internet) 

    Chi tiết bảng Calo thức ăn hàng ngày 

    Hiểu rõ tầm quan trọng của lượng Calo đối với cơ thể, Tiki cung cấp cho bạn bảng Calo thức ăn hàng ngày cụ thể của một số loại thực phẩm như thịt, thủy hải sản, trái cây, rau củ, bánh ngọt sữa và các loại gia vị khác.

    Lượng Calo có trong các loại thực phẩm không giống nhau
    Lượng Calo có trong các loại thực phẩm không giống nhau (Nguồn: Internet)

    Bảng Calo các loại thuỷ hải sản

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Cá bống83,20,815,80070
    2Cá chép78,43,616,00096
    3Cá diếc78,71,817,70087
    4Cá hồi72,55,322,000136
    5Cá khô52,63,943,300208
    6Cá lóc78,82,718,20097
    7Cá mè75,19,115,400144
    8Cá ngừ77,90,3210087
    9Cá quả (cá lóc)77,72,718,20097
    10Cá rô phi76,62,319,700100
    11Cá thu69,510,318,200166
    12Cá trắm cỏ79,22,6170091
    13Cá trê71,411,916,500173
    14Cua biển73,90,617,570103
    15Cua đồng68,93,312,32087
    16Ghẹ87,20,711,90054
    17Hến88,60,74,55,1045
    18Lươn77,21,5200094
    19Mực khô32,64,560,12,50291
    20Mực tươi81,00,916,300.073
    21Ốc bươu78,50,711,18,30.084
    22Ốc nhồi76,00,711,97,60.084
    2387,10,48,830.051
    24Tép khô20,43,059,80,70.0269
    25Tôm biển80,30,917,60,90.082
    26Tôm đồng74,71,818,400.090
    27Tôm khô11,43,875,62,50.0347
    Lượng Calo trong các loại thủy hải sản ở mức trung bình
    Lượng Calo trong các loại thủy hải sản ở mức trung bình (Nguồn: Internet) 

    Bảng Calo của rau củ

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Bí đao (bí xanh)95,40,00,62,41,112
    2Bí ngô92,60,00,35,60,724
    3Cà chua93,90,00,64,20,119
    4Cà pháo92,50,01,53,61,620
    5Cà rốt88,40,01,58,01,238
    6Cà tím92,40,01,04,51,522
    7Cải bắp89,90,01,85,41,629
    8Cải cúc93,70,01,61,92,1914
    9Mộc nhĩ10,80,210,665,07,0304
    10Mướp95,00,00,93,00,516
    11Nấm hương khô12,74,535,023,51,0274
    12Ớt vàng to90,50,01,35,71,428
    13Ran kinh giới89,90,02,72,83,622
    14Rau bí93,10,02,71,71,718
    Lượng Calo trong các loại rau xanh, củ quả khá ít
    Lượng Calo trong các loại rau xanh, củ quả khá ít (Nguồn: Internet)

    Bảng Calo các loại trái cây

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Bưởi91,00,00,27,30,730
    2Cam88,70,00,98,41,437
    3Chanh92,40,00,94,81,8423
    4Chôm chôm80,30,01,516,41,372
    5Chuối tây83,20,30,915,00,066
    6Chuối tiêu74,40,21,522,20,897
    7Đu đủ chín90,00,01,07,70,635
    8Dưa hấu95,50,21,22,30,516
    9Dứa ta91,40,00,86,50,829
    10Hồng xiêm85,60,70,510,02,548
    1187,80,20,710,20,645
    12Mận94,00,20,63,90,720
    13Mít dai85,30,00,611,41,9248
    14Mít mật82,10,01,514,01,262
    1587,00,00,910,50,846
    16Na82,40,01,614,50,764
    17Nhãn86,20,00,911,01,048
    18Nho ta (nho chua)93,50,00,43,12,914
    19Quýt89,40,00,88,60,938
    20Táo 89,40,00,88,50,737
    21Vải87,70,00,710,01,143
    22Vú sữa86,40,01,09,42,142
    23Xoài chín82,50,30,615,90,069
    Lượng Calo trong các loại trái cây cũng rất ít
    Lượng Calo trong các loại trái cây cũng rất ít (Nguồn: Internet)

    Bảng Calo các loại thịt

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Chả quế44,739,016,20,00,1416
    2Chân giò lợn (bỏ xương)64,618,615,70,00,1230
    3Da heo74,02,723,30,00,1118
    4Dăm bông heo48,525,023,00,30,0318
    5Đuôi bò73,66,519,70,00,0137
    6Đuôi heo42,147,110,80,00,0467
    7Ếch74,81,120,0000,090
    8Giò bò48,733,513,80,00,0357
    9Giò lụa72,05,521,50,00,0136
    10Giò thủ29,754,316,00,00,0553
    11Lạp xưởng18,655,020,81,70,0585
    12Lòng heo (ruột già)77,115,16,90,80,0167
    13Lưỡi bò73,812,113,60,20,0164
    14Lưỡi heo71,512,814,21,40,0178
    15Mề gà76,61,321,30,60,099
    16Nem chua70,23,721,74,30,0137
    17Óc bò80,79,59,00,50,0124
    18Óc heo80,89,59,00,40,0123
    19Patê49,124,610,815,40,0326
    20Sườn heo bỏ xương68,012,817,90,00,0187
    21Tai heo74,94,121,00,00,0121
    22Thịt bê nạc79,30,520,00,00,085
    23Thịt bò74,43,821,00,00,0118
    24Thịt bò khô41,71,651,05,20,0239
    25Thịt dê nạc74,94,320,70,00,0122
    26Thịt gà 65,413,120,30,00,0199
    27Thịt heo ba chỉ60,721,516,50,00,0260
    Lượng Calo trong các loại thịt nạc không cao
    Lượng Calo trong các loại thịt nạc không cao (Nguồn: Internet)

    Bảng Calo của các loại trứng

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Lòng đỏ trứng gà51,329,813,61,00,0327
    2Lòng đỏ trứng vịt44,332,314,54,80,0368
    3Lòng trắng trứng gà88,20,110,31,00,046
    4Lòng trắng trứng vịt87,60,111,50,80,050
    5Trứng gà70,811,614,80,50,0166
    6Trứng vịt68,714,213,01,00,0184
    7Trứng vịt lộn66,112,413,64,00,0182
    Lượng Calo trong mỗi loại trứng là khác nhau
    Lượng Calo trong mỗi loại trứng là khác nhau (Nguồn: Internet)

    Calo trong các loại đồ khô

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Cùi dừa già46,836,04,86,24,2368
    2Cùi dừa non88,61,73,52,63,540
    3Đậu đen (hạt)13,61,724,253,34,0325
    4Đậu Hà lan (hạt)9,81,422,260,16,0342
    5Đậu phộng6,644,527,515,52,5573
    6Đậu phụ81,95,410,90,70,495
    7Đậu tương (đậu nành)13,118,434,024,64,5400
    8Đậu xanh12,42,423,453,14,7328
    9Hạt điều5,546,318,428,70,6605
    105,446,420,117,63,5568
    Các loại đồ khô rất giàu Calo
    Các loại đồ khô rất giàu Calo (Nguồn: Internet)

    Xem thêm: Lương khô ngon, dinh dưỡng, giá tốt

    Calo trong các loại bánh ngọt

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Bánh in chay6,10,33,290,20,2376
    2Bánh men12,13,79,674,20,2369
    3Bánh mì khô141,312,371,30,8346
    4Bánh sôcôla9,517,63,968,80449
    5Bánh thỏi socola1,530,44,962,50543
    6Đường cát trắng0,70099,30397
    7Kẹo cà phê7,21,3091,50378
    8Kẹo đậu phộng6,216,510,364,82,2449
    9Kẹo dừa mềm9,112,20,675,62,5415
    10Kẹo ngậm bạc hà32,805,261,90268
    11Kẹo sôcôla7,54,61,685,11,2388
    12Kẹo sữa11,87,32,9780390
    13Mật ong18,300,481,30327
    Hàm lượng Calo có trong các loại bánh ngọt cực kỳ cao
    Hàm lượng Calo có trong các loại bánh ngọt cực kỳ cao (Nguồn: Internet)

    Calo trong các loại sữa

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Sữa bò tươi85,64,43,94,8074
    2Sữa bột tách béo1,6135520,1357
    3Sữa bột toàn phần1,82627380494
    4Sữa chua88,53,73,33,60,161
    5Sữa đặc có đường24,98,88,1560336
    6Sữa mẹ88,431,57061
    Sữa là một loại thực phẩm chứa lượng Calo tương đối ít
    Sữa là một loại thực phẩm chứa lượng Calo tương đối ít (Nguồn: Internet) 

    Bảng Calo trong các loại gia vị

    STTTên thực phẩmNước (g)Tinh bột (g)Chất đạm (g)Chất béo (g)Chất xơ (g)Năng lượng (kcal)
    1Cari bột28,37,38,2468,9283
    2Gừng tươi90,100,45,83,325
    3Mắm tôm đặc83,71,514,80073
    4Muối99,800000
    5Nghệ khô16,15,16,372,10360
    6Nghệ tươi88,400,35,26,122
    7Nước mắm87,307,10028
    8Tôm chua84,61,28,75,5068
    9Tương ớt90,40,50,57,60,937
    10Xì dầu92,8070028
    Lượng Calo trong các loại gia vị cũng cần được lưu ý
    Lượng Calo trong các loại gia vị cũng cần được lưu ý (Nguồn: Internet)

    Lưu ý để kiểm soát Calo hàng ngày

    Bên cạnh việc tham khảo bảng Calo thức ăn của Viện Dinh dưỡng Việt Nam, Tiki còn có một số lưu ý để quá trình kiểm soát lượng Calo của bạn mang lại hiệu quả tốt nhất: 

    Uống nhiều nước 

    Việc uống nhiều nước có thể thay thế cho lượng Calo rỗng trong cơ thể, làm giảm cảm giác thèm ăn, hỗ trợ quá trình giảm cân được hiệu quả. Ngoài ra, bổ sung đủ nước còn làm săn chắc cơ bắp trên cơ thể, tăng sự tập trung, loại bỏ độc tố và thúc đẩy sự lưu thông các chất dinh dưỡng.

    Uống nhiều nước giúp làm giảm cảm giác thèm ăn
    Uống nhiều nước giúp làm giảm cảm giác thèm ăn (Nguồn: Internet)

    Kết hợp tập luyện 

    Việc kết hợp giữa chế độ ăn lành mạnh và vận động cơ thể giúp tăng cường thúc đẩy quá trình trao đổi chất, ngăn ngừa sự tích tụ của mỡ và phòng ngừa các bệnh tật. Việc tập luyện còn giúp bạn cảm thấy thư giãn, cải thiện sức khỏe và có nhiều năng lượng hơn để làm việc hiệu quả.

    >>> Xem thêm: Top 16 Cách giảm cân nhanh, khoa học, an toàn

    Tập luyện giúp lượng Calo tiêu hao nhanh chóng và hiệu quả
    Tập luyện giúp lượng Calo tiêu hao nhanh chóng và hiệu quả (Nguồn: Internet) 

    Hạn chế đồ ngọt 

    Ăn nhiều đồ ngọt hoặc uống nước ngọt có gas làm tăng nhiều lượng mỡ có hại cho cơ thể, cản trở sự hấp thu các dưỡng chất khác như vitamin A, C, canxi, sắt,… Từ đó khiến bạn bị tăng cân và có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch hoặc gan, làm suy giảm trí nhớ và khiến cơ thể phụ thuộc vào đường.

    Ăn quá nhiều đồ ngọt khiến cơ thể bị dư lượng đường
    Ăn quá nhiều đồ ngọt khiến cơ thể bị dư lượng đường (Nguồn: Internet)

    Ăn nhiều protein

    Chế độ ăn giàu protein giúp thúc đẩy quá trình trao đổi chất, đốt cháy năng lượng nhiều hơn và đặc biệt có lợi trong việc phát triển cơ bắp. Tuy nhiên chỉ nên nạp đủ protein cần thiết cho cơ thể, không nên lạm dụng quá nhiều sẽ gây hại cho thận của bạn. 

    Mua ngay Sữa Whey Protein Hammer Nutrition 24 ngon, bổ dưỡng tại Tiki.vn

    Protein giúp phát triển cơ bắp hiệu quả
    Protein giúp phát triển cơ bắp hiệu quả (Nguồn: Internet) 

    Hy vọng thông qua bài viết trên đây của Tiki, bạn đã biết thêm về bảng Calo thức ăn hàng ngày. Từ đó, bạn có thể xây dựng cho mình một chế độ ăn uống lành mạnh và phù hợp, giúp bảo vệ và nâng cao sức khỏe của bản thân một cách tốt nhất. Để tìm mua các loại thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung chất lượng, an toàn, chính hãng, bạn hãy truy cập ngay Tiki.vn.

    Reviews (0)

    This article doesn't have any reviews yet.

    Để lại bình luận

    Đánh giá hữu ích
    Luu Dang
    Luu Dang
    My name is Luu Dang and I am a Content Writer. I enjoy reading in my free time and listening, playing guitar,... I want to share with everyone what I have learned. It can be related to life, love,... "If you don’t do wild things while you’re young, you will have nothing to smile about when you’re old. Because it’s better to cross the line and suffer the consequences than to just stare at the line for the rest of your life." I CAN DO IT
    RELATED ARTICLES
    - Quảng cáo -gia dụng đón tết tikigia dụng đón tết tikigia dụng đón tết tiki

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN

    BÀI VIẾT PHỔ BIẾN